Giá Vật liệu xây dựng tháng 03 năm 2024
Ngày 05/4/2024, Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận ban hành Thông báo số 870/TB-SXD về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 03 năm 2024 trên địa bàn tỉnh. Theo đó, giá các loại vật liệu xây dựng, thiết bị công trình được Sở Xây dựng tổng hợp và công bố dựa trên các nguồn thông tin gồm: báo giá của các huyện, thị xã, thành phố; báo giá của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng (các doanh nghiệp phân phối, đại lý bán hàng).
- Xi măng: Xi măng PCB40 các loại dao động từ 1.727.727đ/tấn đến 2.200.000đ/tấn tùy theo nhà sản xuất và địa phương.
- Thép xây dựng:
Thép cuộn fi 6-8 từ 16.850đ/kg đến 25.500đ/kg
Thép cây fi 10 dài 11,7m từ 121.000đ/cây đến 160.000đ/cây
Thép cây fi 12-32 dài 11,7m từ 172.000đ/cây đến 763.000đ/cây
- Cát xây dựng:
Cát xây, cát tô từ 240.000đ/m3 đến 350.000đ/m3
Cát bê tông từ 350.000đ/m3 đến 700.000đ/m3
- Đá xây dựng:
Đá 1x2 từ 245.000đ/m3 đến 700.000đ/m3
Đá 4x6 từ 175.000đ/m3 đến 700.000đ/m3
- Gạch xây:
Gạch ống từ 680đ/viên đến 3.300đ/viên
Gạch thẻ từ 680đ/viên đến 3.300đ/viên
- Vật liệu lợp:
Tôn lạnh màu dày 4-4,5 zem từ 101.000đ/m2 đến 157.000đ/m2
Tôn lạnh trắng dày 4-4,5 zem từ 107.000đ/m2 đến 141.000đ/m2
Lưu ý: Giá công bố chưa bao gồm các khoản chiết khấu, hoa hồng, ưu đãi (nếu có). Giá này để tham khảo, làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Bình Thuận.
Các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn khi sử dụng thông tin công bố giá cần căn cứ vào đặc điểm cụ thể của từng công trình để lựa chọn loại vật liệu, xác định giá phù hợp, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
Tệp đính kèm
Ban biên tập Sở Tài chính./.