Báo cáo tình hình giá cả thị trường tháng 04/2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Thực hiện Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ Tài chính Quy định công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí đảm bảo cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về Ban hành Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 06/5/2025 của UBND tỉnh về việc ủy quyền Sở Tài chính thực hiện nhiệm vụ báo cáo Bộ Tài chính về tình hình giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Sở Tài chính tỉnh Bình Thuận thực hiện báo cáo Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) về Báo cáo tình hình giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận tháng 04/2025 như sau:
1. Tổng quan tình hình giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
Theo số liệu phân tích, đánh giá chỉ số CPI trên địa bàn tỉnh của Cục Thống kê tỉnh tại Công văn số 86/CTK-TKDVG ngày 25/4/2025 về việc cung cấp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 04/2025, cụ thể:
Chỉ số giá các nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh tháng 04/2025 tăng nhẹ 100,31% so với tháng trước, mức tăng 0, 31%, trong đó chỉ số giá của 09 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính tăng giá, như: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,87%; Văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,02%; Hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,57%; Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 0,54%; Thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,40%; Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,24%; Thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,03%; Giáo dục tăng 0,04%. Bên cạnh nhóm hàng hóa May mặc, mũ nón và giày dép giảm 0,04%; Bưu chính viễn thông giảm 0,9%;
Chỉ số giá Vàng tháng 04/2025 tăng 100,59% so với tháng 3/2025, mức tăng 0,59%; chỉ số giá ngoại tệ (USD) trong tháng 4/2025 là 100,24%, mức tăng 0,24%.
2. Các nguyên nhân và diễn biến giá cả trong tháng có một số mặt hàng, nhóm hàng có sự tăng, giảm giá:
2.1. Nhóm hàng lương thực - thực phẩm:
a. Lương thực:
Theo giá bán lẻ các loại gạo của Chi nhánh Công ty Cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận tháng 4/2025, cụ thể: gạo móng chim đặc biệt: 19.600 đồng/kg, Thơm Lài: 16.000 đồng/kg, Lài Thu túi 10kg: 16.300 đồng/kg; Gạo ST 25: 33.000 đồng/kg; Gạo Thơm Thái: 25.000 đồng; Gạo Ma lâm 48: 12.800 đồng/kg; gạo nở TH.6: 14.200 đồng/kg.
b. Thực phẩm:
Giá cả hàng hóa thị trường trong tháng 4/2025 tương đối ổn định, giá heo hơi thu mua dao động từ 73.000 đồng – 74.000 đồng/kg, giá thịt heo các loại thịt thăn 125.000 đồng/kg, thịt heo đùi, ba rọi: 120.000 đồng -125.000 đồng/kg, thịt sườn non 190.000 đồng/kg; giá thực phẩm tươi sống khác, như cá Bạc má, cá nục: 70.000 đồng/kg, cá Ngừ: 60.000 đồng/kg, cá Thu (lát) loại từ > 5 kg/con:
200.000 đồng/kg (- 20.000 đồng), cá Bóp (lát) loại từ > 3 kg/con: 240.000 đồng/kg, Cá mó: 120.000 đồng/kg, cá Bã Trầu 160.000 đồng/kg; Tôm sú nước ngọt: 280.000 đồng/kg, mực ống nguyên con loại từ 12 cm đến 15 cm: 170.000 đồng/kg (- 20.000 đồng).
Giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả, nguồn cung chuyển từ Đà Lạt về nhiều, như Cà chua: 30.000 đồng/kg - 35.000 đ/kg (+ 5.000 đồng), Sú tim: 25.000 đồng/kg (+ 5.000 đồng), khoai Tây Đà Lạt: 35.000 đồng/kg, Cà rốt: 26.000 đồng/kg, đọt rau lang: 8.000 đồng/bó; Bầu, mướp: 20.000 đồng/kg, rau cải xanh (cải bông): 35.000 đồng/kg (+5.000 đồng), rau dền, mồng tơi: 25.000 đồng/kg; rau thơm các loại: 50.000 đồng/kg.
2.2. Nhóm thuốc chữa bệnh và dịch vụ y tế:
Theo số liệu của Cục thống kê Bình Thuận nhìn chung giá nhóm thuốc và dịch vụ y tế trong tháng 04/2025 tương đối ổn định với chỉ số giá 100,04%, theo báo cáo của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận về giá thuốc chữa bệnh một số mặt hàng trong tháng không tăng so với tháng trước, giá cụ thể các loại thuốc chữa bệnh như thuốc tim mạch (Nifedipin- 20mg): 680 đồng/viên, thuốc chống nhiễm điều trị ký sinh trùng (Amoxcilin – 500mg): 180 đồng/viên, thuốc giảm đau hạ sốt, chống viêm (Paracetamol - 500mg): 294 đồng/viên;
Bên cạnh, giá dịch vụ y tế khám bệnh (tuyến ngoài nhà nước) tại Bệnh viện An Phước vẫn không tăng so với tháng trước, giá cụ thể như giá khám bệnh: 80.000 đồng/lượt/; giá giường điều trị nội trú nội khoa loại 1 là 850.000 đồng/giường/ngàyđêm; về giá siêu âm (tại Bệnh viện An Phước, Phòng khám Đa khoa Minh Thảo – Phan Thiết): 120.000 đồng/lượt.
2.3. Nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng: Theo báo cáo của Cục Thống kê tỉnh về chỉ số giá nhóm Nhà ở, điện, nước, chất đốt - vật liệu xây dựng trong tháng 4/2025 tăng nhẹ 0,54% so với tháng trước. Cụ thể:
- Giá xăng dầu:
+ Giá xăng Ron 95-III được điều chỉnh giá bán ngày 03/4/2025: 21.320
đồng/lít (tăng 840 đồng/lít so với ngày 20/03/2025); điều chỉnh ngày
10/4/2025 là: 19.580 đồng/lít (giảm 1.740 đồng/lít so với ngày 03/4/2025); điều chỉnh ngày 17/4/2025: 19.220 đồng/lít (giảm 360 đồng/lít so
với ngày 10/4/2025), điều chỉnh ngày 24/4/2025 là: 20.020 đồng/lít (tăng 800 đồng/lít so với ngày 17/4/2025).
+ Xăng E5 Ron 92-II được điều chỉnh giá bán ngày 03/4/2025: 20.770
đồng/lít (tăng 690 đồng/lít so với ngày 20/3/2025); điều chỉnh ngày
10/4/2025 là: 19.250 đồng/lít (giảm 1.520 đồng/lít so với ngày 03/4/2025); điều chỉnh ngày 17/4/2025: 18.850 đồng/lít (giảm 400 đồng/lít so với ngày 10/4/2025); điều chỉnh ngày 24/4/2025: 19.610 đồng/lít (tăng 760 đồng/lít so với ngày 17/4/2025)..
+ Giá dầu do 0,05S-II được thông báo giá bán ngày 03/4/2025 là: 18.830
đồng/lít (tăng 590 đồng/lít so ngày 20/3/2025); điều chỉnh ngày 10/4/2025: 17.580 đồng/lít (giảm 1.250 đồng/lít so với ngày 03/4/2025); điều chỉnh ngày 17/4/2025 với giá bán là 17.370 đồng/lít (giảm 210 đồng/lít so với ngày 10/4/2025; điều chỉnh ngày 24/4/2025 với giá bán là 17.870 đồng/lít (tăng 500 đồng/lít so với ngày 17/4/2025).
- Về giá gas: theo số liệu tổng hợp của Sở Công thương tại Công văn số 1170/SCT-QLTM ngày 28/4/2025, giá gas trong tháng 4/2025 vẫn ổn định giá không thay đổi so với tháng trước
+ Gas Sài Gòn Petro loại bình (12kg/bình): 447.000 đồng/bình; loại bình (45 kg/bình): 1.672.500 đồng/bình
+ Gas Petro Việt Nam loại bình (12kg/bình): 465.000 đồng/bình; loại bình (45 kg/bình): 1.744.125 đồng.
- Giá vật tư nông nghiệp: giá phân Urê dao động 560.000 đồng - 570.000 đồng bao/50kg; phân NPK (20,20,15): 645.000/bao/50 kg; Phân DAP: 940.000 đồng/bao 50 kg; thuốc trừ cỏ Sofigold 320EC: 37.000 đồng/chai/100ml.
- Giá vật liệu xây dựng trong tháng 04/2025: Theo số liệu của Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo giá một số mặt hàng vật liệu xây dựng, như xi măng Hà Tiên I (PCB 40) là 90.741 đồng/bao 50kg (- 926 đồng), gạch ống xây dựng (9x9x19): 1.343 đồng/viên; giá sắt thép công trình xây dựng sắt Việt Nhật (fi < 10) giá bán: 15.455 đồng/kg.
2.4. Nhóm hàng giao thông và giá dịch vụ trông giữ xe:
Theo phân tích đánh giá của Cục Thống kê tỉnh tại Công văn số 86/CTK-TKDVG ngày 25/04/2025 đối với chỉ số giá nhóm ngành giao thông tháng 04/2025 ổn định với chỉ số là 100,00%.
Giá dịch vụ trông giữ xe: Theo số liệu tổng hợp của Sở Giao thông vận tải thì giá dịch vụ trông giữ xe và giá dịch vụ vận tải hành khách tuyến đường bộ, cước vận chuyển taxi không thay đổi, mặt bằng giá như tháng trước, cụ thể:
- Giá trông giữ xe máy: 75.000 đồng/tháng (tại Chung cư do Trung tâm Kiểm định xây dựng quản lý);
- Giá trông giữ xe máy: 2.000 đồng/lượt (từ 06 giờ sáng đến 22 giờ đêm); 4.000 đồng/lượt (từ 22h đêm đến 6h giờ sáng) tại bãi xe của Bệnh viện.
- Giá trông giữ xe ô tô: 10.000 đồng/lượt.
- Giá dịch vụ vận tải hành khách tuyến đường dài: 1.000 đồng/km;
- Giá dịch vụ Taxi (04 chỗ): 12.000 đồng/km (cho 10 km đầu tiên)
- Giá dịch vụ Taxi (07 chỗ): 16.500 đồng/km (cho 10 km đầu tiên).
Ban biên tập Sở Tài chính./.