Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Báo cáo giá thị trường tháng 03 năm 2023 tại thị trường tỉnh Bình Thuận
Lượt xem: 516

I. Diễn biến giá cả thị trường:

          Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 03/2023 giảm nhẹ 0,15% so với tháng trước, theo đó chỉ số giá các mặt hàng giảm nhẹ, gồm: mặt hàng thực phẩm giảm 0,4%; đồ uống và thuốc lá giảm 1,58%; may mặc, mũ nón, giầy dép giảm 0,47%; nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng giảm 0,15%; thiết bị và đồ dùng gia đình giảm 0,32%; giao thông giảm 0,19%; văn hóa giải trí và du lịch giảm 0,59%; một số mặt hàng tăng nhẹ như lương thực tăng 0,15%, ăn uống ngoài gia đình tăng 0,03%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,03%; Bưu chính viễn thông 0,88%; giáo dục tăng 1,06% và hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,73%.

Về chỉ số giá vàng trong tháng 03/2023 có chiều hướng giảm tuần đầu tháng 3/2023, chỉ số vàng tháng 3/2023 là 99, 46%, đối với giá đô la Mỹ chỉ số tăng 0,5% so với tháng 02/2023, so với cùng kỳ năm trước (tháng 03/2022) chỉ số giá tăng 4,26%.   

II. Diễn biến cụ thể từng nhóm hàng chính:

1.Giá vàng và ngoại tệ:

a/ Giá vàng: Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh trong tháng 3/2023 chỉ số giá vàng giảm 0,54% so với tháng 02/2023.

Diễn biến cụ thể giá vàng trong tháng 3/2023 như sau:

                                                                                   ĐVT: ngàn đồng/lượng (10 chỉ)

I

Vàng SJC thẻ

Ngày

03/3

Ngày 10/3

Ngày 20/3

Ngày 30/3

1

Mua vào

66.150

65.800

66.700

66.350

2

Bán ra

66.820

66.700

67.200

66.970

II

Vàng 99,99 nhẫn

Ngày

03/3

Ngày 10/3

Ngày 20/3

Ngày 30/3

1

Mua vào

53.100

53.750

54.950

54.750

2

Bán ra

54.100

54.600

55.830

55.450

          b/ Ngoại tệ: Chỉ số giá đô la Mỹ trong tháng 3/2023 tăng 0,5% so với 02/2023.

              Tại các Ngân hàng thương mại giá Đô la Mỹ được niêm yết những ngày trong tháng 3/2023 với giá mua vào, bán ra như sau:

I

Giá ngoại tệ

Đô la Mỹ

Ngày

03/3

Ngày 10/3

Ngày 20/3

Ngày 30/3

1

Mua vào

23.550

23.460

23.450

23.310

2

Bán ra

23.890

23.840

23.780

23.650

           2. Nhóm hàng lương thực - thực phẩm:                                                    

a/ Lương thực: Theo Công văn số 6/BC-CNBT ngày 17/3/2023 của Chi nhánh Công ty Cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận thông báo giá gạo các loại bán tại Công ty vẫn ổn định, giá không tăng so với tháng 02/2023, cụ thể: gạo Móng Chim đặc biệt: 19.000 đồng/kg, Thơm lài: 15.000 đồng/kg, Lài thu túi 10 kg: 15.200 đồng/kg, gạo ST (25): 26.000 đồng/kg, gạo Ma Lâm 48: 13.000 đồng/kg, gạo thơm Thái: 21.000 đồng/kg, gạo nở: 13.500 đồng/kg; giá bán tại các cơ sở bán lẻ tại thành phố Phan Thiết: giá gạo trắng thường 14.000 đồng/kg, gạo thơm hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg, gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.

b/ Thực phẩm: Trong tháng 3/2023 chỉ số giá nhóm thực phẩm giảm nhẹ so với tháng trước, cụ thể: giá heo hơi 48.000 đồng - 50.000 đồng/kg (-2.000 đ/kg), thịt heo đùi 85.000 đồng/kg (-5000 đ/kg), thịt sườn non 160.000 đồng/kg, thịt ba rọi 85.000 đồng/kg; cá Chim trắng 110.000 đồng/kg, cá Bã trầu 120.000 đồng/kg, cá Thu (lát): 240.000 đồng/kg, cá Ngừ: 85.000 đồng/kg, tôm sú nước ngọt 200.000 đồng/kg(70 con). Giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả như: Cải xanh: 7.000 đồng/kg, rau má: 15.000 đồng/kg, Bí xanh: 10.000 đồng/kg, Bí đỏ 20.000 đồng/kg, Cà chua 20.000 đồng/kg, Hành lá: 15.000 đ/kg, Ngò rí: 10.000 đồng/kg, Bầu, mướp: 10.000 đồng/kg.

3/ Nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng:

Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong tháng 3/2023 giảm nhẹ 0,15% so với tháng trước; trong đó giá xăng dầu được điều chỉnh tăng, giảm giá 03 lần trong tháng 3/2023, cụ thể giá điều chỉnh vào ngày 01/3/2023, ngày 13/3/2023, ngày 21/3/2023 như sau:   

+ Xăng Ron 95-III được điều chỉnh giá bán ngày 01/3/2023 là: 23.780 đồng/lít (giảm 120 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 13/3/2023: 24.280 đồng/lít (tăng 500 đồng/lít); điều chỉnh ngày 21/3/2023 là 23.490 đồng/lít (giảm 790 đồng/lít so với  ngày 13/3/2023);

 + Xăng E5 Ron 92-II được điều chỉnh giá bán ngày 01/3/2023 là:  22.860 đồng/lít (giảm 130 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 13/3/2023: 23.250 đồng/lít (tăng 390 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 21/3/2023 là 22.460 đồng/lít (giảm 790 đồng/lít so với  ngày 13/3/2023);

+ Giá dầu do 0,05S-II được điều chỉnh giá bán ngày 01/3/2023 là: 20.650 đồng/lít (giảm 560 đồng/lít), điều chỉnh giá bán ngày 13/3/2023: 20.910 đồng/lít (tăng 260 đồng/lít); điều chỉnh giá bán ngày 21/3/2023 là 19.680 đồng/lít (giảm 1.230 đồng/lít so với  ngày 13/3/2023).

- Giá bán gas tháng 3/2023: theo Công văn số 03/CVLS ngày 28/02/2023 của Công ty Cổ phần Gas Long Sơn về việc kê khai giá thực hiện từ ngày 01/03/2023 với giá bán buôn, cụ thể:

+ Gas A-Gas (12kg/bình): 352.000 đồng, giảm 4,3%, với mức giảm 16.000 đồng/bình/12kg.

+ Gas A-Gas (45kg/bình): 1.320.000 đồng, giảm 4,3%, với mức giảm 60.000 đồng/bình/45kg.

+ Gas VT-Gas (12kg/bình): 352.000 đồng, giảm 4,3%, với mức giảm 16.000 đồng/bình/12kg.

+ Gas VT-Gas (45kg/bình): 1.320.000 đồng, giảm 4,3%, với mức giảm 60.000 đồng/bình/45kg.

+ Gas Origin (12kg/bình): 352.000 đồng, giảm 4,3%, với mức giảm 16.000 đồng/bình/12kg.

+ Gas Origin (45kg/bình): 1.320.000 đồng, giảm 4,3%, với mức giảm 60.000 đồng/bình/45kg.Gas A-Gas, VT Gas, Origin: 368.000 đồng (đã tính VAT), tăng 63.000 đồng/bình/12kg, mức tăng 20,66%.

Ban biên tập Sở Tài chính./.


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang