Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Báo cáo giá thị trường tháng 01 năm 2023 tại thị trường tỉnh Bình Thuận
Lượt xem: 737

I. Diễn biến giá cả thị trường:

          Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 01/2023 tăng 0,78% so với tháng trước, tăng 4,62% so với tháng 1/2022. Trong đó, chỉ số giá hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,97%, lương thực tăng 1,02%, thực phẩm tăng 1,21%, ăn uống ngoài gia đình tăng 0,37%, đồ uống và thuốc lá tăng 1,13%, may mặc mũ nón giầy dép tăng 1,18%, nhà ở điện nước chất đốt và vật liệu xây dựng tăng 0,24%, thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,91%, thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,03%, giao thông tăng 1,76%, bưu chính viễn thông tăng 0,01%, giáo dục tăng 0,03%, văn hóa giải trí và du lịch tăng 0,32%, hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,56%.

Chỉ số giá vàng trong tháng tăng 2,41%, chỉ số giá đô la Mỹ giảm 0,74%.   

II. Diễn biến cụ thể từng nhóm hàng chính:

1.Giá vàng và ngoại tệ:

a/ Giá vàng: Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh trong tháng 01/2023 chỉ số giá vàng tăng 2,41% so với tháng 12/2022.

Diễn biến cụ thể giá vàng trong tháng 01/2023 như sau:

                                                                                   ĐVT: ngàn đồng/lượng (10 chỉ)

I

Vàng SJC thẻ

Ngày

6/1

Ngày 13/1

Ngày 20/1

Ngày 27/1

1

Mua vào

66.300

66.500

66.900

67.500

2

Bán ra

67.100

67.300

67.900

68.500

II

Vàng 99,99 nhẫn

Ngày

6/1

Ngày 13/1

Ngày 20/1

Ngày 27/1

1

Mua vào

53.300

53.750

54.600

55.250

2

Bán ra

54.300

54.750

55.600

56.250

          b/ Ngoại tệ: Chỉ số giá đô la Mỹ trong tháng 01/2023 giảm 0,74% so với 12/2022. Tại Ngân hàng Ngoại thương giá đô la Mỹ được niêm yết những ngày đầu tháng mua vào 23.380 đ/usd bán ra 23.730 đ/usd, ngày 6/1 đến ngày 8/1 giá đô la Mỹ mua vào 23.280 đ/usd bán ra 23.630 đ/usd, ngày 9/1 đến ngày 10/1 giá đô la Mỹ mua vào 23.270 đ/usd bán ra 23.620 đ/usd, ngày 11/1 đến ngày 16/1 tỷ giá đô la Mỹ mua vào 23.260 đ/usd bán ra 23.610 đ/usd, ngày 17/1 đến ngày 18/1 tỷ giá đô la Mỹ mua vào 23.250 đ/usd bán ra 23.600 đ/usd, ngày 19/1 đến ngày 26/1 tỷ giá đô la Mỹ mua vào 23.250 đ/usd bán ra 23.620 đ/usd, ngày 27/1 đến ngày 29/1 tỷ giá đô la Mỹ mua vào 23.260 đ/usd bán ra 23.630 đ/usd, ngày 30/1 và ngày 31/1 tỷ giá đô la Mỹ mua vào 23.250 đ/usd bán ra 23.620 đ/usd (chuyển khoản vào cuối ngày 31/1 là 23.280 đ/usd). 

2. Nhóm hàng lương thực - thực phẩm:                                                     

a/ Lương thực: Chỉ số giá nhóm lương thực trong tháng 01/2023 tăng 1,02% so với tháng 12/2022. Giá gạo trong tháng 01/2023 ổn định so với giá gạo tháng trước, theo thông báo của Chi nhánh Công ty Cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận tại Công văn số 4/BC-CNBT ngày 30/01/2023: gạo Móng Chim đặc biệt: 19.000 đ/kg, Thơm lài: 15.000 đ/kg, Lài thu túi 10 kg: 15.200 đ/kg, gạo ST (25): 26.000 đ/kg, gạo Ma Lâm 48: 13.000 đ/kg, gạo thơm Thái: 21.000 đ/kg, gạo nở: 13.500 đ/kg.

b/ Thực phẩm: Trong tháng 01/2023 chỉ số giá nhóm thực phẩm tăng 1,21% so với tháng trước, cụ thể: giá heo hơi 54.000 đ/kg, thịt heo đùi 102.000 đ/kg, thịt sườn non 160.000 đ/kg, thịt ba rọi 125.000 đ/kg, thịt bò thăn nội (bò A): 380.000 đ/kg, cá Bạc má và cá Nục 75.500 đ/kg, cá Basa 47.000 đ/kg, tôm nước ngọt 206.000 đ/kg. Giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả, trái cây: bắp cải trắng: 18.000 đ/kg, bí đỏ 30.000 đ/kg; cải ngọt 20.000 đ/kg, cà chua 35.000 đ/kg, Thanh long ruột trắng 33.000 đ/kg.

3/ Nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng:

Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong tháng 01/2023 tăng 0,24% so với tháng trước. Giá xăng, dầu trên thị trường trong tháng 01/2023 được điều chỉnh vào các ngày: 01/01/2023, 03/01/2023, 11/01/2023, 30/01/2023. Cụ thể giá xăng dầu được điều chỉnh vào ngày 30/01/2023 có giá bán (tăng so với ngày 11/01/2023) như sau: Xăng Ron 95-III: 23.600 đồng/lít (tăng 1.010 đồng/lít), Xăng E5 Ron 92-II: 22.760 đồng/lít (tăng 990 đồng/lít), Dầu Do 0,05S-II: 22.970 đồng/lít (tăng 910 đồng/lít).

Giá bán gas tháng 01/2023 giảm từ 4,3% đến 4,4% so với giá tháng trước, tại Công ty Gas Long Sơn giá gas bán buôn: gas A-Gas, gas VT-Gas và gas Origin (12kg/bình): 305.000 đồng, giảm 14.000 đồng/bình/12kg; gas A-Gas, gas VT-Gas và gas Origin (45kg/bình): 1.144.000 đồng, giảm 52.000 đồng/bình/45kg. Tại Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro co, ltd) chi nhánh Bình Thuận trong tháng 01/2023 giá bán gas bình 12kg 415.000 đ/bình (đã tính VAT), bình 45kg 1.552.000 đ/bình (đã tính VAT).

Ban biên tập Sở Tài chính./.


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang