Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
Ngày 07/06/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 37/2023/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng; theo đó quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí quy định tại Điều 2 Thông tư này.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
c) Không áp dụng đối với sát hạch lái xe và cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
3. Tổ chức thu phí, lệ phí:
Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Mức thu phí, lệ phí:
TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)
|
a
|
Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
|
Lần/phương tiện
|
200.000
|
b
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số
|
Lần/phương tiện
|
50.000
|
c
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời
|
Lần/phương tiện
|
70.000
|
d
|
Đóng lại số khung, số máy
|
Lần/phương tiện
|
50.000
|
2
|
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
|
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)
|
Lần
|
135.000
|
3
|
Phí sát hạch lái xe
|
|
|
a
|
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:
|
|
- Sát hạch lý thuyết
- Sát hạch thực hành
|
Lần
Lần
|
60.000
70.000
|
b
|
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
|
|
- Sát hạch lý thuyết
|
Lần
|
100.000
|
- Sát hạch thực hành trong hình
|
Lần
|
350.000
|
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông
|
Lần
|
80.000
|
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông
|
Lần
|
100.000
|
Ghi chú:
1. Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
2. Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
5. Việc kê khai, thu, nộp phí, lệ phí; quản lý và sử dụng phí thực hiện theo Điều 4 và Điều 5 của Thông tư.
6. Về hiệu lực thi hành: Thông tư 37/2023/TT-BTC ngày 07/06/2023 của Bộ Tài chính có hiệu lực ngày 01/08/2023.
Ban biên tập Sở Tài chính./.