Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Lượt xem: 687

Ngày 18/11/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh; Theo đó quy định cụ thể:

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan địa phương thực hiện thẩm định gồm:

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

c) Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định khai thác, sử dụng nguồn nước.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước.

c) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mức thu phí    

Số

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

1.1

Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất

a

Thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

Thiết kế

300.000

b

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

Đề án

1.000.000

c

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

Đề án

2.000.000

d

Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

Đề án

4.000.000

1.2

Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

a

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

Báo cáo

300.000

b

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

Báo cáo

1.100.000

c

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

Báo cáo

3.000.000

d

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

Báo cáo

5.000.000

1.3

Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất

a

Báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

Báo cáo

300.000

b

Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

Báo cáo

1.000.000

c

Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

Báo cáo

2.000.000

d

Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

Báo cáo

4.000.000

2

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

Hồ sơ

1.000.000

3

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển

3.1

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

a

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

400.000

b

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

1.200.000

c

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

3.000.000

d

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

Đề án, báo cáo

5.400.000

3.2

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển

a

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm.

Đề án, báo cáo

400.000

b

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 30.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.

Đề án, báo cáo

1.200.000

c

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến 70.000 m3/ngày đêm.

Đề án, báo cáo

3.000.000

d

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 70.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm.

Đề án, báo cáo

5.400.000

4

Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nguồn nước

Hồ sơ

30% các mức trên

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thu được:

a) Phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh thu bằng đồng Việt Nam.

b) Tổ chức thu phí được để lại 50% trên tổng số phí thu được nhằm phục vụ công tác thẩm định và thu phí. Phần còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Tiền phí được để lại phải quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

c) Kê khai, nộp phí:

Người nộp phí phải nộp đúng, đủ, kịp thời theo quy định và thực hiện nộp phí ngay khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định; được nhận chứng từ xác nhận số phí đã nộp. Phí được nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh.

Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Các nội dung khác  liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.

5. Về hiệu lực thi hành: Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 18/11/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực từ ngày 28 tháng 11 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 51/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất; báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh

NQ%2020.%20HDND%20phi%20khai%20thac%20sd%20nguon%20nuoc.signed.signed.pdf

Ban biên tập Sở Tài chính./.

Tin khác
1 2 3 4 5  ... 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang