Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Tình hình giá cả thị trường tháng 12 năm 2021 và cả năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Lượt xem: 526

Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 12/2021 tăng 0,09% so với tháng trước, so với tháng 12/2020 tăng 3,7% (bình quân 12 tháng năm 2021 so với cùng kỳ tăng 2,81%).

Giá vàng và ngoại tệ:

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh chỉ số giá vàng tháng 12/2021 giảm 0,3% so với tháng trước, so với tháng 12/2020 giảm 2,89%, bình quân 12 tháng năm 2021 so với cùng kỳ tăng 6,11%

Chỉ số giá đô la Mỹ trong tháng 12/2021 tăng 0,83% so với tháng trước, giảm 0,73% so với tháng 12/2020, bình quân 12 tháng năm 2021 so với cùng kỳ giảm 1,05%. Tại Ngân hàng Ngoại thương giá đô la Mỹ được niêm yết trong tháng 12/2021 những ngày đầu tháng mua vào 22.580 đ/usd bán ra 22.810 đ/usd, ngày 03/12 đến ngày 05/12 giá đô la Mỹ mua vào 22.670 đ/usd bán ra 22.940 đ/usd, ngày 09/12 đến ngày 14/12 giá đô la Mỹ tăng nhẹ mua vào 22.830 đ/usd bán ra 23.100 đ/usd, ngày 20/12 đến ngày 23/12 giá đô la Mỹ bán ra dao động từ 23.040 đ/usd đến 23.095 đ/usd, ngày 24/12 đến ngày 26/12 giá đô la Mỹ mua vào 22.700 đ/usd bán ra 23.010 đ/usd, ngày 28/12 đến ngày 29/12 giá đô la Mỹ giảm nhẹ mua vào 22.670 đ/usd bán ra 22.980 đ/usd, đến cuối tháng (31/12) giá đô la Mỹ mua vào 22.610 đ/usd, chuyển khoản 22.640 đ/usd, bán ra 22.920 đ/usd (tăng 110 đ/usd so với giá đầu tháng).

Giá nhóm hàng lương thực - thực phẩm:

Chỉ số giá nhóm lương thực bình quân năm 2021 so với cùng kỳ tăng 3,76%. Tháng 12/2021 chỉ số giá nhóm lương thực giảm 0,18% so với tháng 12/2020, tăng 0,5% so với tháng trước. Theo báo cáo của Chi nhánh Công ty cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận tại Công văn số 28/BC-CNBT ngày 27/9/2021 giá bán gạo các loại trong 12/2021 ổn định so với giá tháng trước, cụ thể: gạo Móng Chim đặc biệt 18.000 đ/kg, Thơm lài 15.300 đ/kg, Hàm Châu 16.000 đ/kg, Thơm Đài Loan 20.000 đ/kg, Thơm Mỹ 14.700 đ/kg, Lài thu túi 10 kg 15.500 đ/kg, gạo ST (25) 26.000 đ/kg, gạo Ma Lâm 48: 12.500 đ/kg.

Chỉ số giá nhóm thực phẩm bình quân 12 tháng năm 2021 so với cùng kỳ tăng 1,37%. Trong tháng 12/2021 chỉ số giá nhóm thực phẩm tăng 2,35% so với  tháng 12/2020, tăng 0,67% so với tháng trước. Giá thực phẩm các loại trong tháng 12/2021 như giá heo hơi dao động từ  49.000 đ/kg - 50.000 đ/kg, thịt heo mông sấn 80.000 đ/kg - 90.000 đ/kg, thịt heo nạc 100.000 đ/kg, sườn non 140.000 đ/kg, thịt bò thăn 278.000 đ/kg, nạm bò 189.000 đ/kg, file bò 283.000 đ/kg, cá Thu nguyên con >5kg 220.000 đ/kg, mua miếng lẻ 280.000 đ/kg, cá Bóp nguyên con >5kg  160.000 đ/kg, mua miếng lẻ 240.000 đ/kg, cá Chép 55.000 đ/kg; cá Diêu Hồng 75.000 đ/kg, cá Cam 140.000 đ/kg, cá Hố 100.000 đ/kg, cá Nục 80.000 đ/kg,  cá Ngừ 70.000 đ/kg, cá Mó 100.000 đ/kg…giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả: bắp cải 15.000 đ/kg, khoai tây, cà rốt 25.000 đ/kg, cải ngọt 20.000 đ/kg, bí đỏ 13.000 đ/kg, cà chua 40.000 đ/kg. Trái cây các loại như: dưa hấu 10.000 đ/kg, cam sành 20.000 đ/kg, bưởi 25.000 đ/kg, xoài cát Hòa Lộc loại 1: 80.000 đ/kg…Các loại đường, dầu ăn, bia và nước ngọt tại siêu thị CoopMart Phan Thiết có giá bán ổn định hoặc giảm so với giá tháng trước: đường cát trắng Xuân Hồng 28.200 đ/kg, đường tinh luyện mía thượng hạng Biên Hòa 26.000 đ/kg (giảm 2.700 đ/kg), bột ngọt Ajnomoto 454g 30.700 đ/gói (giảm 1.300 đ/gói), dầu đậu nành Simply 58.500 đ/lít (giảm 10.000 đ/lít), dầu ăn đậu nành Tường An 54.500 đ/lít (giảm 10.300 đ/lít), dầu ăn Tường An 47.000 đ/lít (giảm 8.500 đ/lít), dầu ăn SEASON cao cấp 55.900 đ/lít (giảm 9.500 đ/lít), bia Heineken lon 24x330ml 416.500 đ/thùng, bia Tiger lon 24x330ml 339.900 đ/thùng, 7 up lon cao 24x330ml  210.500 đ/thùng, Coca lon 24x330ml 220.000 đ/thùng …

Giá nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng:

Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong năm 2021 tăng 1,30% so với bình quân cùng kỳ, giảm 0,12% so với tháng trước, tăng 2,03% so với tháng 12/2020. Trong năm 2021, giá xăng dầu qua 23 lần được Nhà nước cho phép điều chỉnh tăng, giảm và giá gas cũng được điều chỉnh 12 lần biến động. Giá xăng, dầu trên thị trường trong tháng 12/2021 được điều chỉnh vào ngày 10/12/2021 và ngày 25/12/2021, giá bán xăng dầu hiện nay trên thị trường giảm so với giá tháng trước, cụ thể: xăng Ron 95 III: 23.750 đ/lít (giảm 620 đ/lít), xăng E5 Ron 92-II: 23.000 đ/lít (giảm 360 đ/lít), dầu Do 0,05s-II: 17.620 đ/lít (giảm 810 đ/lít).

Giá bán gas tháng 12/2021 giảm 6,8% so với giá tháng trước, tại Công ty Gas Long Sơn giá gas bán buôn: gas V-Gas, VT-Gas và gas Origin 12kg/bình 330.000 đ/bình (giảm 24.000 đ/bình); gas VT-Gas, gas Origin và gas VT-Gas 45kg/bình 1.238.000 đ/bình (giảm 90.000 đ/bình).

 Tại Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro co, ltd) chi nhánh Bình Thuận trong tháng 12/2021 giá bán buôn bình 12kg màu xám, xanh, đỏ 383.196 đ/bình (giảm 24.552 đ/bình), bình 45kg 1.436.985 đ/bình (giảm 92.070 đ/bình), giá bán lẻ bình 12 kg màu xám, xanh, đỏ 454.000 đ/bình (giảm 24.500 đ/bình), bình 45kg 1.698.750 đ/bình (giảm 91.875 đ/bình).

Theo Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng và khoáng sản Bình Thuận giá xi măng các loại trong tháng 12/2021 ổn định so với giá tháng trước, cụ thể: xi măng Hà Tiên PCB (40) 94.000 đ/bao, xi măng Hà Tiên đa dụng 88.000 đ/bao. Giá sắt các loại trong tháng 12/2021 giảm so với giá tháng trước: sắt phi 6,8 Việt Nhật 20.000 đ/kg (giảm 200 đ/kg), phi 10 Việt Nhật 138.100 đ/cây (giảm 1.400 đ/kg), phi 12 Việt Nhật 197.500 đ/cây (giảm 2.000 đ/kg), phi 14 Việt Nhật 269.000 đ/cây (giảm 2.500 đ/kg), phi 16 Việt Nhật 351.500 đ/cây (giảm 3.500 đ/kg)…giá bán các loại phân trong tháng 12/2021 ổn định so với giá tháng trước: phân đạm urê 900.000 đ/bao/50 kg, phân NPK 950.000 đ/bao/50 kg…

Ban Biên tập Sở Tài chính./.


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang