Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Tình hình giá cả thị trường tháng 04 năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
Lượt xem: 281

Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 4/2022 tăng 0,02% so với tháng trước, so với tháng 12/2021 tăng 1,37%, so với tháng 4/2021 tăng 3,8%.

Giá vàng và ngoại tệ:

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh trong tháng 4/2022 chỉ số giá vàng tăng 0,53% so với tháng trước, tăng 9,76% so với tháng 4/2021.

Chỉ số giá đô la Mỹ trong tháng 4/2022 tăng 0,35% so với tháng trước, giảm 0,3% so với tháng 4/2021. Tại Ngân hàng Ngoại thương giá đô la Mỹ được niêm yết trong tháng 4/2022 những ngày đầu tháng mua vào 22.670 đ/usd bán ra 22.980 đ/usd, ngày 05/4 đến ngày 06/4 giá đô la Mỹ mua vào 22.700 đ/usd bán ra 23.010 đ/usd, ngày 07/4 đến ngày 11/4 giá đô la Mỹ giảm nhẹ mua vào 22.690 đ/usd bán ra 23.000 đ/usd, ngày 15/4 đến ngày 17/4 giá đô la Mỹ bán ra 23.040 đ/usd, ngày 18/4 đến ngày 24/4 giá đô la Mỹ có giá bán ra tăng dao động từ 23.060 đ/usd đến 23.110 đ/usd, ngày 25/4 đến ngày 26/4 giá đô la Mỹ có giá bán ra 23.120 đ/usd, cuối tháng (30/4) giá đô la Mỹ mua vào 22.785 đ/usd, chuyển khoản 22.815 đ/usd, bán ra 23.095 đ/usd.

Giá nhóm hàng lương thực - thực phẩm:

Chỉ số giá nhóm lương thực trong tháng 4/2022 tăng 0,04% so với tháng trước. Theo thông báo của Chi nhánh Công ty Cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận tại Công văn số 15/BC-CNBT ngày 25/4/2022: gạo Móng Chim đặc biệt 18.000 đ/kg, Thơm lài 14.300 đ/kg (giảm 800 đ/kg), Hàm Châu 16.000 đ/kg, Thơm Đài Loan 20.000 đ/kg, Thơm Mỹ 14.700 đ/kg, Lài thu túi 10 kg 14.800 đ/kg (giảm 700 đ/kg), gạo ST (25) 26.000 đ/kg, gạo Ma Lâm 48: 12.500 đ/kg.

Trong tháng 4/2022 chỉ số giá nhóm thực phẩm giảm 0,09% so với tháng trước, cụ thể: giá heo hơi dao động từ 52.000 đ/kg - 55.000 đ/kg, thịt heo mông sấn 85.000 đ/kg, thịt heo nạc 100.000 đ/kg, sườn non 140.000 đ/kg, thịt bò thăn 278.000 đ/kg; cá Bạc má, cá Nục 80.000 đ/kg. Giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả, trái cây: bắp cải 15.000 đ/kg, cà chua 18.000 đ/kg; cải ngọt, bí đỏ: 15.000 đ/kg, Thanh long 4.000 đ/kg -5.000 đ/kg.

Giá nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng:

Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong tháng 4/2022 tăng 0,41% so với tháng trước. Giá xăng, dầu trên thị trường trong tháng 4/2022 được điều chỉnh vào các ngày: 01/4/2022, 12/4/2022, 21/4/2022 có giá bán giảm, tăng so với giá tháng trước, cụ thể: xăng Ron 95 III: 28.540 đ/lít (giảm 1.230 đ/lít), xăng E5 Ron 92-II: 27.670 đ/lít (giảm 1.220 đ/lít), dầu Do 0,05s-II: 25.500 đ/lít (tăng 1.720 đ/lít).

Giá bán gas tháng 4/2022 tăng 3,7% so với giá tháng trước, tại Công ty Gas Long Sơn giá gas bán buôn: gas V-Gas, VT-Gas và gas Origin 12kg/bình 394.000 đ/bình (tăng 14.000 đ/bình); gas VT-Gas, gas Origin và gas VT-Gas 45kg/bình 1.478.000 đ/bình (tăng 53.000 đ/bình). Tại Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro co, ltd) chi nhánh Bình Thuận trong tháng 4/2022 giá bán buôn bình 12kg màu xám, xanh, đỏ 445.104 đ/bình (tăng 13.992 đ/bình), bình 45kg 1.669.140 đ/bình (tăng 52.470 đ/bình), giá bán lẻ bình 12 kg màu xám, xanh, đỏ 516.000 đ/bình (tăng 14.000 đ/bình), bình 45kg 1.931.250 đ/bình (tăng 52.500 đ/bình).

Ban biên tập Sở Tài chính./.


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang