Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tháng hiện tại: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Tình hình giá cả thị trường tháng 02 năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
Lượt xem: 349

Theo số liệu báo cáo của Cục Thống kê tỉnh, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 02/2022 tăng 0,44% so với tháng trước, so với tháng 12/2021 tăng 0,80%, so với tháng 02/2021 tăng 2,81%.

Giá vàng và ngoại tệ:

Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh trong tháng 01/2022 chỉ số giá vàng tăng 1,45% so với tháng trước, giảm 3,8% so với tháng 01/2021.

Chỉ số giá đô la Mỹ trong tháng 02/2022 giảm 0,09% so với tháng trước, giảm 1,12% so với tháng 02/2021. Tại Ngân hàng Ngoại thương giá đô la Mỹ được niêm yết trong tháng 02/2022 những ngày đầu tháng mua vào 22.470 đ/usd bán ra 22.780 đ/usd, ngày 07/02 giá đô la Mỹ mua vào 22.500 đ/usd bán ra 22.810 đ/usd, ngày 09/02 đến ngày 13/02 giá đô la Mỹ tăng nhẹ mua vào 22.520 đ/usd bán ra 22.830 đ/usd, ngày 14/02 đến ngày 20/02 giá đô la Mỹ tăng dần có giá bán ra 22.860 đ/usd đến 22.980 đ/usd, ngày 21/02 giá đô la Mỹ giảm nhẹ mua vào 22.620 đ/usd bán ra 22.930 đ/usd, ngày 23/02 đến ngày 27/02 giá đô la Mỹ tăng nhẹ mua vào 22.650 đ/usd bán ra 22.960 đ/usd, cuối tháng (28/02) giá đô la Mỹ mua vào 22.640 đ/usd, chuyển khoản 22.670 đ/usd, bán ra 22.950 đ/usd (tăng 170 đ/usd so với giá đầu tháng).

Giá nhóm hàng lương thực - thực phẩm:

Chỉ số giá nhóm lương thực trong tháng 02/2022 tăng 0,18% so với tháng trước. Giá bán các loại gạo, nếp khá ổn định, theo báo cáo của Chi nhánh Công ty cổ phần lương thực Nam Trung Bộ tại Bình Thuận tại Công văn số 05/BC-CNBT ngày 16/02/2022 giá bán gạo các loại trong 02/2022 ổn định so với giá tháng trước: gạo Móng Chim đặc biệt 18.000 đ/kg, Thơm lài 15.300 đ/kg, Hàm Châu 16.000 đ/kg, Thơm Đài Loan 20.000 đ/kg, Thơm Mỹ 14.700 đ/kg, Lài thu túi 10 kg 15.500 đ/kg, gạo ST (25) 26.000 đ/kg, gạo Ma Lâm 48: 12.500 đ/kg.

Trong tháng 02/2022 chỉ số giá nhóm thực phẩm tăng 0,20% so với tháng trước; cụ thể giá heo hơi dao động từ 57.000 đ/kg - 58.000 đ/kg, thịt heo mông sấn 85.000 đ/kg, thịt heo nạc 100.000 đ/kg, sườn non 140.000 đ/kg, thịt bò thăn 278.000 đ/kg, nạm bò 189.000 đ/kg, file bò 283.000 đ/kg, cá Thu nguyên con >5kg 220.000 đ/kg, mua miếng lẻ 260.000 đ/kg, cá Bóp nguyên con >5kg  160.000 đ/kg, mua miếng lẻ 240.000 đ/kg, cá Chép 55.000 đ/kg; cá Diêu Hồng sống 70.000 đ/kg, cá Mai 90.000 đ/kg, cá Bạc má 100.000 đ/kg, cá Nục 80.000 đ/kg, cá Ngừ 70.000 đ/kg, cá Đổng 80.000 đ/kg…giá bán một số mặt hàng rau tươi và củ quả: bắp cải, sú trắng 15.000 đ/kg (giảm 2.000 đ/kg), khoai tây 20.000 đ/kg, cà rốt 15.000 đ/kg (giảm 5.000 đ/kg), củ cải trắng 10.000 đ/kg, cải ngọt 15.000 đ/kg (giảm 5.000 đ/kg), bí đỏ 15.000 đ/kg, cà chua 22.000 đ/kg (giảm 13.000 đ/kg). Trái cây các loại như: Dưa hấu 8.000 đ/kg (giảm 2.000 đ/kg), Cam sành 22.000 đ/kg, Bưởi 25.000 đ/kg, Thanh long 4.000 đ/kg…Các loại đường, dầu ăn, bia và nước ngọt tại siêu thị CoopMart Phan Thiết có giá bán ổn định hoặc giảm so với giá tháng trước: đường trắng Đồn Điền 22.800 đ/kg, đường sạch Biên Hòa 24.500 đ/kg, đường cát trắng Xuân Hồng 28.200 đ/kg, đường tinh Biên Hòa 27.200 đ/kg, bột ngọt Ajnomoto 454g 30.500 đ/gói (giảm 1.000 đ/gói), dầu Tường An 44.900 đ/lít (giảm 9.000 đ/lít), dầu đậu nành Simply 58.800 đ/lít (giảm 8.500 đ/lít), dầu Neptune light 57.000 đ/lít (giảm 9.000 đ/lít); bia Tiger lon 24x330ml 347.000 đ/thùng, Pepsi lon cao 24x330ml 194.000 đ/thùng (giảm 19.000 đ/thùng).

Giá nhóm hàng vật tư - vật liệu xây dựng:

Chỉ số nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng trong tháng 02/2022 tăng 0,35% so với tháng trước. Giá xăng, dầu trên thị trường trong tháng 02/2022 được điều chỉnh vào ngày 11/02/2022 và ngày 21/02/2022 có giá bán tăng so với giá tháng trước, cụ thể: xăng Ron 95 III: 26.800 đ/lít (tăng 1.960 đ/lít), xăng E5 Ron 92-II: 26.040 đ/lít (tăng 1.980 đ/lít), dầu Do 0,05s-II: 20.900 đ/lít (tăng 1.950 đ/lít).

Giá bán gas tháng 02/2022 tăng 4,97% so với giá tháng trước, tại Công ty Gas Long Sơn giá gas bán buôn: Gas Long Sơn giá gas bán buôn: gas V-Gas, VT-Gas và gas Origin 12kg/bình 338.000 đ/bình (tăng 16.000 đ/bình); gas VT-Gas, gas Origin và gas VT-Gas 45kg/bình 1.268.000 đ/bình (tăng 60.000 đ/bình). Tại Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Petro co, ltd) chi nhánh Bình Thuận trong tháng 02/2022 giá bán buôn bình 12kg màu xám, xanh, đỏ 389.136 đ/bình (tăng 15.972 đ/bình), bình 45kg 1.459.260 đ/bình (tăng 59.895 đ/bình), giá bán lẻ bình 12 kg màu xám, xanh, đỏ 460.000 đ/bình (tăng 16.000 đ/bình), bình 45kg 1.721.250 đ/bình (tăng 60.000 đ/bình).

Theo số liệu của Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng và khoáng sản Bình Thuận tại văn bản số 52/BC/CP-VLXD-KS ngày 22/02/2022: giá xi măng các loại trong tháng 02/2022 giảm so với giá tháng trước cụ thể: Xi măng Hà Tiên 1 là  93.000 đ/bao (giảm 1.000 đ/bao), Xi măng Hà Tiên đa dụng 87.000 đ/bao (giảm 1.000 đ/bao). Giá sắt các loại trong tháng 02/2022 tăng so với giá tháng trước: Sắt phi 6, 8 Việt Nhật 20.700 đ/kg (tăng 700 đ/kg), phi 10 Việt Nhật 143.300 đ/cây (tăng 5.200 đ/cây), phi 12 Việt Nhật 204.500 đ/cây (tăng 7.000 đ/cây), phi 14 Việt Nhật 279.000 đ/cây (tăng 10.000 đ/cây), phi 16 Việt Nhật 364.500 đ/cây (tăng 13.000 đ/cây)…giá bán các loại phân trong tháng 02/2022 ổn định so với giá tháng trước: phân đạm urê 900.000 đ/bao/50 kg, phân NPK 950.000 đ/bao/50 kg.

Ban biên tập Sở Tài chính./.


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH BÌNH THUẬN 

 
Địa chỉ : 400 Đại lộ Võ Văn Kiệt – Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận 
Số điện thoại : 0252.3828469. Fax: 3821656 
Email : stc@binhthuan.gov.vn. 
Designed by VNPT

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang